Bước tới nội dung

Wurfbainia glabrifolia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Wurfbainia glabrifolia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Wurfbainia
Loài (species)W. glabrifolia
Danh pháp hai phần
Wurfbainia glabrifolia
(Lamxay & M.F.Newman) Škorničk. & A.D.Poulsen, 2018
Danh pháp đồng nghĩa
  • Amomum glabrifolium Lamxay & M.F.Newman, 2012

Wurfbainia glabrifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Vichith Lamxay và Mark Fleming Newman mô tả khoa học đầu tiên năm 2012 dưới danh pháp Amomum glabrifolium.[1] Năm 2018 Jana Leong-Škorničková và Axel Dalberg Poulsen chuyển nó sang chi Wurfbainia.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại Lào.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Wurfbainia glabrifolia tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Wurfbainia glabrifolia tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Wurfbainia glabrifolia”. International Plant Names Index.
  1. ^ Lamxay V. & Newman M. F., 2012. A revision of Amomum (zingiberaceae) in Cambodia, Laos and Vietnam. Edinburgh Journal of Botany 69(1): 99-206, doi:10.1017/S0960428611000436
  2. ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, doi:10.12705/671.2
  3. ^ Wurfbainia glabrifolia trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 31 tháng 12 năm 2020.